TIỂU LUẬN MÁY NÂNG - VẬN CHUYỂN. TÍNH TOÁN CƠ CẤU DẪN ĐỘNG CABIN CÓ TẢI TRỌNG 1,25T, Gcabin=800KG, H=3 TẦNG

Mã đồ án MXD&XD202597
Đánh giá: 5.0
Mô tả đồ án

     Tiểu luận có dung lượng 180MB. Bao gồm đầy đủ các file như: File bản vẽ cad 2D (Bản vẽ tổng thể thang máy thủy lực chở hàng, bản vẽ kết cấu bộ nguồn thủy lực, bản vẽ các phương án thang máy thủy lực, bản vẽ tình toán); file word (Bản thuyết minh, bìa tiểu luận…). Ngoài ra còn cung cấp rất nhiều các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu phục vụ cho thiết kế tiểu luận........... THIẾT KẾ THANG MÁY TRỞ HÀNG SỨC CHỞ Q = 8 NGƯỜI.

Giá: 790,000 VND
Nội dung tóm tắt

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU……………………………………………………….......................................................…….……...….1

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN………………….......................................................…………...…….2

MỤC LỤC……………………………………………………………….......................................................…....…..….3

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THANG MÁY THỦY LỰC……….......................................................……..………6

I. TỔNG QUAN……………………………………………………….......................................................……......…….6

1.1. Khái niệm thang máy thủy lực………………………………….......................................................….………….6

1.2. Công dụng của máy…………………………………………….......................................................…………..….6

1.3. Phân loại………………………………………………………….......................................................……..…...….7

1.3.1. Phân loại theo chức năng………………………………….......................................................………….....….7

1.3.2. Phân loại theo tốc độ dịch chuyển………………………….......................................................………..……..8

1.3.3. Phân loại theo tải trọng. ……………………………………….......................................................…………….8

1.3.4. Phân loại theo vị trí đặt bộ kéo tời………………………….......................................................……….…..….8

1.4. Phạm vi sử dụng. …………………………………………….......................................................……………..….8

1.5. Cấu trạo của thang máy thủy lực. …………………………….......................................................…………..….9

1.6. Phương án thang máy thuỷ lực. …………………………….......................................................……….…..….10

1.6.1. Phương án dẫn động cabin. ……………………………….......................................................…………..….10

1.6.2. Phương án sử dụng xilanh………………………………………........................................................…….….12

1.7. Tính năng suất của thiết bị. ………………………………………........................................................………....15

II. XÂY DỰNG SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CỦA THANG MÁY…………………………………….....…...20

2.1. Sơ đồ cơ khí. ………………………………………………………..........................................................….…….20

2.2. Sơ đồ thủy lực. ……………………………………………………..........................................................….….….21

III. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA THANG MÁY THUỶ LỰC……...............................................................……21

3.1. Trường hợp thang máy vận hành theo hướng đi lên………………….........................................................….22

3.2. Trường hợp thang máy vận hành theo chiều đi xuống…………….......................................................…...….22

CHƯƠNG II: LỰA CHỌN CÁC THÔNG SỐ LÀM VIỆC VÀ TÍNH TOÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG……..….23

I. LỰA CHỌN CÁC THÔNG SỐ LÀM VIỆC……………………………...............................................................….23

II. TÍNH CHỌN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG THUỶ LỰC……………...........................................................…….25

2.1. Cấu trức cơ bản của hệ thống truyền động thủy lực…………………........................................................…..25

2.2. Lựa chọn dầu thủy lực. ……………………………………………….......................................................…...….27

2.3. Xây dựng sơ đồ truyền động thủy lực. …………………………….......................................................….…….27

2.4. Tính chọn xilanh thuỷ lực. ………………………………………….........................................................……….28

2.5. Tính toàn thiết kế bơm thủy lực. ……………………………….......................................................………...….28

2.6. Tính chọn động cơ điện. ………………………………………….......................................................…….…….36

III. TÍNH TOÁN LỰC CẢN VÀ CÔNG SUẤT CỦA HỆ THỐNG……............................................................………37

3.1. Tính lực cản. …………………………………………………….......................................................……....…….37

3.2. Tính công suất hệ thống dẫn động. ………………………………….........................................................…….38

CHƯƠNG III:  CÁC HỆ THỐNG AN TOÀN, LẮP ĐẶT VÀ VẬN HÀNH CỦA THIẾT BỊ…………………...………40

I. CÁC HỆ THỐNG AN TOÀN CỦA THIẾT BỊ…………….......................................................……………….....….40

1.1. Hệ thống kiểm soát áp lực. ………………………………….......................................................……………….40

1.2. Hệ thống dừng khẩn cấp. …………………………………….......................................................…...………….40

1.3. Hệ thống van an toàn . ……………………………………........................................................……..………….40

1.4. Hệ thống giảm chấn. ………………………………………….......................................................………...…….40

1.5. Hệ thống giảm tốc tự động. ………………………………….......................................................…………...….40

1.6. Hệ thống giám sát và báo động. ……………………………….......................................................…………….41

1.7. Hệ thống cảm biến an toàn. ………………………………….......................................................………...…….41

7.8. Hệ thống thoát hiểm. ………………………………………….......................................................………..….….41

II. LẮP ĐẶT VÀ VẬN HÀNH THIẾT BỊ…………………………................................................................….……….41

2.1. Chuẩn bị lắp đặt. …………………………………………………........................................................….……….41

2.2. Lắp đặt hệ thống thang máy. ………………………………….......................................................………….….42

2.3. Kiểm tra và hiệu chỉnh. ……………………………………….......................................................……...……….42

2.4. Vận hành thử nghiệm. ……………………………………….......................................................…….……...….43

2.5. Bảo trì và vận hành thường xuyên. ……………………….......................................................……….….…….43

III. CÁC LỖI VÀ CÁCH KHẮC PHỤC…………………………….......................................................….......……….43

3.1. Rò rỉ chất lỏng thủy lực. …………………………………….......................................................…….………….44

3.2. Thang máy không hoạt động. ………………………………….......................................................…….……...44

3.3. Thang máy di chuyển chậm hoặc không đều. …………………..........................................................……….44

3.4. Tiếng ồn hoặc rung lắc khi hoạt động. …………………………........................................................……...….45

3.5. Thang máy không dừng đúng vị trí. ……………………………........................................................……...….45

3.6. Thang máy bị kẹt. …………………………………………………........................................................….….….45

3.7. Lỗi phanh thang máy. ……………………………………….......................................................….…….…..….45

TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………….......................................................……...…..….47

LỜI NÓI ĐẦU

TIỂU LUẬN MÔN HỌC MÁY NÂNG VẬN CHUYỂN là môn học với nội dung chương trình đào tạo theo hệ thống tín chỉ của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo nhằm trang bị những kiến thức cơ bản về công nghệ gia công chi tiết máy cho các kỹ sư cơ khí

Đồ án máy nâng vận chuyển, nhằm tạo tiền đề cho sinh viên hiểu sâu hơn về các chi tiết và công cụ tạo nên những chi tiết máy như các loại: đồ gá, dao, máy phay, máy tiện, … cung cấp cho sinh viên những kiến thức về quá trình làm việc để tạo nên một chi tiết máy.

Ngoài ra, giúp cho sinh viên có một cái nhìn trực quan hơn về môn học nhằm tạo điều kiện tốt nhất sau khi ra trường có thể làm tốt các công việc liên quan đến công nghệ chế tạo và sữa chữa phương tiện của chuyên nghành ở cơ sở thiết kế và sản xuất.

Qua một thời gian tìm hiểu với sự chỉ bảo tận tình của thầy : TS…………… đã giúp em hoàn thành tiểu luận môn học máy nâng - vận chuyển được giao. Với kiến thức được trang bị, quá trình tìm hiểu các tài liệu có liên quan và cả trong thực tế. Tuy nhiên sẽ không thể tránh được những sai sót ngoài ý muốn do thiếu kinh nghiệm thực tế trong thiết kế. Vậy nên, em rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô trong Bộ Môn Cơ Khí và sự góp ý của bạn bè để hoàn thiện hơn vốn kiến thức cũng như đồ án. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy : TS…………… đã tận tình hướng dẫn em trong quá trình thiết kế và hoàn thiện bài tiểu luận lần này.

                                                                                                                                       TP Thủ Đức, ngày tháng năm 20.

                                                                                                                                    Sinh viên thực hiện

                                                                                                                                     …………………

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THANG MÁY THỦY LỰC

I. TỔNG QUAN

1.1. Khái niệm thang máy thủy lực

Thang thủy lực là một phương thức vận chuyển người hoặc đồ vật giữa các tầng. Bằng cách sử dụng lực tạo ra bởi áp suất lên chất lỏng bên trong xi lanh, piston sẽ chuyển động lên trên. Nguyên lý vận hành của loại thang máy này đòi hỏi công nghệ tiên tiến để đảm bảo độ an toàn và bền bỉ ,với các ưu điểm về lắp đặt, vận hành êm ái và chi phí hợp lý.

1.2. Công dụng của máy

Thang máy là thiết bị vận tải dùng để chở người và hàng hoá theo phương thẳng đứng hoặc nghiêng một góc nhỏ hơn 15 độ so với phương thẳng đứng theo một tuyến đã định sẵn. Thang máy thủy lực có thể vận chuyển các hàng hóa nặng một cách hiệu quả nhờ vào hệ thống bơm thủy lực mạnh mẽ. Điều này rất hữu ích trong các nhà máy, kho bãi, và các cơ sở sản xuất cần di chuyển hàng hóa có khối lượng lớn.

1.3. Phân loại

1.3.1. Phân loại theo chức năng

- Thang máy chở hang: Được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, trong kinh doanh...Nó đòi hỏi cao về việc dừng chính xác buồng thang máy đảm bảo cho việc vận chuyển hàng hoá lên xuống thang máy được dễ dàng thuận tiện...Thang máy chở hàng không có người và thang máy chở hàng có người đi kèm

1.3.4. Phân loại theo vị trí đặt bộ kéo tời

- Đối với thang máy điện:

+ Thang máy có bộ kéo tời đặt phía trên giếng thang.

+ Thang máy có bộ tời kéo đặt dưới giếng thang.

1.4. Phạm vi sử dụng.

- Nhà máy sản xuất: Thang máy thủy lực được sử dụng để vận chuyển nguyên liệu, thành phẩm, và các sản phẩm trung gian giữa các tầng sản xuất.

- Siêu thị : Các siêu thị sử dụng thang máy thủy lực để vận chuyển các hang hóa liên tục một cách dễ dàng và tránh di chuyển qua các khu vực khách hang.

1.5. Cấu trạo của thang máy thủy lực.

- Tủ điều khiển trung tâm: Tủ điều khiển trung tâm được lắp đặt bên ngoài giếng thang, tại tầng thấp nhất với khoảng cách tối đa 7m. Các bộ phận bên trong bao gồm: 

+ Động cơ: Là bộ phận máy bơm tạo lực đẩy lên Piston, từ đó giúp thang máy di chuyển lên, xuống.

+ Bể chứa dầu thủy lực: Loại dầu thường dùng là dầu nhớt, vừa là chất lỏng tạo áp suất trong xilanh, vừa giúp các bộ phận vận hành trơn tru.

1.6. Phương án thang máy thuỷ lực.

1.6.1. Phương án dẫn động cabin.

Các phương án dẫn động cabin gồm có các phương án sau

Qua hình 1.3 ta thấy:

- Pittong kết hợp với cáp theo phương ngang.

- Pittong đẩy trực tiếp từ đáy lên.

- Pittong đẩy trực tiếp từ phía sau cabin.

- Pittong kết hợp với cáp đẩy từ phía sau cabin.

1.6.2. Phương án sử dụng xilanh

a. Xilanh thuỷ lực tác dụng một chiều:

- Sơ đồ nguyên lý: Như hình 1.4

- Đặc điểm: Đặc điểm nổi bật của loại xilanh này là lực tác dụng lên cần khi có chất lỏng cấp vào khoang công tác chỉ hướng về một phía. Dưới tác dụng của lò xo 2 đẩy pittong theo hướng ngược lại đồng thời đẩy dầu thuỷ lực về bình chứa.

c. Xilanh thuỷ lực kiểu ống lồng:

- Sơ đồ nguyên lý: Như hình 1.6

- Đặc điểm: Xilanh thuỷ lực kiểu ống lồng được sử dụng khi hành trình pittong lớn, nó gồm nhiều xilanh và pittong lồng với nhau.

1.7. Tính năng suất của thiết bị.

Năng suất của thiết bị nâng được tính theo công thức:

A = 3600z/T.φ= 3600.1250/17,5= 308571kg

Trong đó:

z: số hành khách ứng với sức nâng danh nghĩa của thang máy

T: thời gian của một chuyến chở (s)

Khi tính toán với sự làm đầy tự do, đối với các thang máy của các tòa nhà công cộng lấy hệ số  = 0,8 ¸ 0,9. Đối với các thang máy các tòa nhà để ở thì lấy hệ số  = 0,6 ¸ 0,7. Khi sự làm đầy có kiểm tra và tính toán đối với thông lượng hành khách lớn nhất thì lấy hệ số  = 1.

Năng suất của thang máy nâng hàng có thể tính theo công thức:

A = (3,6Qv)/T φ1= 3,6.1250/T φ1

Trong đó:

Qv: trọng lượng vật nâng (kg)

φ1= 0,5 ÷ 0,9: hệ số tính đến việc chất tải không như nhau trong mỗi chuyến chở.

Sức nâng danh nghĩa của thang máy chở hàng xác định theo công thức

Q = Qv+Gtp+Gng

Trong đó:

Q : trọng lượng vật nâng

Gtp: trọng lượng của thiết bị phụ được nâng cùng với vật nâng

Gng: trọng lượng của người điều khiển thang máy và những người áp tải (trong thang máy chở hàng có người áp tải).

Sức nâng cần thiết của thang máy Q khi vật nâng có trọng lượng là Qv sơ bộ có thể xác định theo điều kiện

Q = Qv/γ=1250/0.8=1562.5

Trong đó:

: hệ số sử dụng sức nâng danh nghĩa của thang máy, hệ số này tính đến trọng lượng của thiết bị được chất tải cùng với vật nâng.

- Khi chất tải bằng xe rùa điện:  = 0,4 ¸ 0,5

- Khi chất tải bằng xe con đẩy tay:  = 0,6 ¸ 0,8

- Khi nâng vật trong các kệ:  = 0,8 ¸ 0,9.

Đa số trường hợp, các thang máy chở hàng được lắp đặt trong những tòa nhà cao từ 4 - 6 tầng. Đối với các thang máy này thì độ chính xác dừng cabin ở mỗi điểm dừng có ý nghĩa lớn. 

II. XÂY DỰNG SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CỦA THANG MÁY

2.1. Sơ đồ cơ khí.

Sơ đồ cấu tạo thang thủy lực thể hiện như hình 1.7.

2.2. Sơ đồ thủy lực.

Sơ đồ thủy lực thang máy thể hiện như hình 1.8.

III. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA THANG MÁY THUỶ LỰC

3.1. Trường hợp thang máy vận hành theo hướng đi lên.

Để tác động thang máy di chuyển đi lên, động cơ điện (hay máy bơm) sẽ bơm dầu từ bể chứa vào một đường ống dẫn đến các xi lanh. Từ đó, áp suất trong xi lanh sẽ tạo thành một lực đẩy Piston tác động đến Cabin di chuyển đi lên.

3.2. Trường hợp thang máy vận hành theo chiều đi xuống.

Khi thang máy được gọi đi xuống các tầng phía dưới, hệ thống điều khiển thang máy và cảm biến lúc này sẽ truyền tín hiệu điều khiển đến hệ thống van. Lúc này chất lỏng trong các xi lanh sẽ chảy về bể chứa và thả Cabin dần đi xuống.

CHƯƠNG II: LỰA CHỌN CÁC THÔNG SỐ LÀM VIỆC VÀ TÍNH TOÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG

I. LỰA CHỌN CÁC THÔNG SỐ LÀM VIỆC

Ở đây chọn phương án thang máy thuỷ lực dùng xilanh thuỷ lực ống lồng.

a. Sơ đồ hệ thống: Phương án thang máy thuỷ lực dùng xilanh thuỷ lực ống lồng được khái quát như hình 2.1.

c. Thông số làm việc:

Đối với thang máy thuỷ lực có tải nâng 1,25 tấn , Cabin=800kg , H= 3 tầng ta chọn từ bảng 2.1 dưới.

Từ bảng 2.1. ta chọn loại thang F1500-FD với các thông số sau:

- Tải trọng: 1500 kG

- Tốc độ tải hàng: 30-45 m/phút

- Cửa cabin: 2200 x 2100mm (Rộng x Cao)

- Kích thước cabin: 2200 x 2400 x 2100mm (Rộng x Sâu x Cao)

- Kích thước giếng thang: 3300 x 3000mm (Rộng x Sâu)

II. TÍNH CHỌN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG THUỶ LỰC

2.1. Cấu trức cơ bản của hệ thống truyền động thủy lực.

- Hệ thống truyền động trên máy xây dựng và xếp dỡ có cấu trúc phức tạp tùy theo từng loại. Mặt dù xậy cấu trúc cơ bản của chúng bao gồm các phần như hình 2.2.

-  Ngoài các thành phần chủ yếu trên, trpng hệ thống thủy tĩnh còn có các bộ phận phụ trợ khác với các nhiệm vụ đảm bảo an toàn, duy trì tính năng hoạt động của hệ thống, giữ vững chất lượng dầu, hoặc chỉ báo các thông số cơ bản của mạch thủy lực như van an toàn, van điều áp,…

2.3. Xây dựng sơ đồ truyền động thủy lực.

- Sơ đồ truyền động thủy lực: Do yêu cầu xilanh thủy lực phải đồng tốc và vận tốc của nó phải ổn định khi tải trọng thay đổi do đó ta chọn sơ đồ truyền động thủy lực như sau: 1. Bơm thuỷ lực, 2. Van an toàn, 3. Đồng hồ đo áp ,4. Van phân phối, 5. Xilanh thuỷ lực , 6. Cán pittong , 7, 9. Van tiết lưu, 8. Bộ lọc dầu,

- Nguyên lý hoạt động: Bơm hướng trục (1) bơm dầu cao áp vào van tiết lưu (9) và van phân phối (4) tạo nên bộ động tốc độ cho cặp xilanh, trong quá trình xilanh đi lên tải trọng thay đổi. 

- Các thông số cơ bản của xilanh thủy lực:

+ Đường kính trong của xilanh D (mm)

+ Đường kính cần đẩy d (mm)

+ Hành trình pittong (mm) đ

b. Xác định lực nâng lớn nhất:

Ta có khối lượng của cabin thang máy khi không có tải là 800 kg

* Khối lƣợng tải tối đa là 1250kg

=> Tổng khối lượng là 2050kg ,ta chọn hệ số an toàn là 1,5

Fxl =1.5 ´ m ´ g = 1,5.2050. 10 = 30750 N

Chọn áp suất làm việc của xylanh P =100 bar

* Tính hành trình xylanh :

Hàng trình xylanh được áp dụng theo công thức:

H = (n-1)×h

Suy ra hành trình xylanh H = (3-1)×5 = 10 (m )=10000 mm

* Kiểm nghiệm lại các thông số đã chọn:

T1 : Tổng các lực tác động lên cán pittong khi pittong chuyển lên trên.

T2 : Tổng các lực tác động lên cán pittong khi pittong chuyển xuống dưới.

- Tính trường hợp pittong đi lên:

T1 = (p1.F3 - p3.F4).   (Công thức 3-38 - Tài liệu )

=> T1 = 100.(95,03 – 31,41).0,98 = 6234 (KG) = 62340 (N) >T = 30750 (N)

Do đó đảm bảo lực nâng.

- Tính trường hợp pittong đi xuống:

 Dưới tác dụng của trọng lợng cabin và hàng làm cho pittong đi xuống và đẩy dầu thấp về bình chứa vì vậy ta không cần kiểm tra kích thước của xilanh trong trường hợp này .

- Tính tốc dộ dịch chuyển của pittong:

Tốc độ dịch chuyển của pittong là VT = 0,25 (m/s)

- Xác định lưu lượng của dòng thuỷ lực chảy vào pittong :

+ Khi pittong đi lên:

Đối với pittong nhỏ :

Q1 = 6351,02 (cm3/s)= 381,06 ( l/ph)

+ Khi pittong đi xuống:

Ở pittong lớn:

V1= 47,77 (l/ph)

F2 = 31,21 (cm2)

Ở pittong nhỏ:

V= 48,08 (l/ph)

2.5. Tính toàn thiết kế bơm thủy lực.

 a. Các tiêu chuẩn chọn bơm:

Khi tiến hành chọn bơm thủy lực cần lưu ý các thông số kỹ thuật cơ bản sau đây:

- Lưu lượng riêng (Q): Là lưu lượng chất lỏng mà bơm đẩy ra trong một vòng quay (cm3/vòng)

- Tốc độ quay (n): Là tốc độ quay của bơm khi hoạt động (vòng/phút).

Ngoài ra còn các yếu khác như: Công suất, loại dầu và môi trường làm việc, giá cả và tuổi thọ…

b. Tính chọn bơm:

-  Dựa vào sơ đồ nguyên lý hoạt động thì lưu lượng bơm cần thiết của bơm phải đạt là: Q= 381,06 (l/ph) = 0,006351 (m3/s)

Do khi hoạt động lưu lượng của bơm sẽ bị tổn hao trên cơ cấu chấp hành (van an toàn, van một chiều, van phân phối, đường ống).

Gọi áp suất cần thiết của bơm khi làm việc là Po:

P0  = 2 P1 + P

Công suất làm việc của một xilanh khi đẩy tải :

Nxl = T.Vmax

Với

T : lực đẩy của một xilanh, T = 30750 (N)

Vmax : vận tốc lớn nhất khi nâng, Vmax = 0,25 (m/s)

Thay số ta được: Nxl = 0,25.30750= 7687,5 (W)

- Công hữu ích ở bơm :

Ta có :

Nxl = A – Nb - Nvo - Nxl = A – (0,05 + 0,095 + 0,043 ) = 0,812A

=> A = Nxl/0,812 = 7,687/0,812 = 9,46 (KW)

- Công suất làm việc lớn nhất của bơm :

 A = Nxlmax/0,812 = 6,351/0,812 = 7,82 (KW)

Do những ưu điểm nổi bật trên nên ta chọn sử dụng bơm roto hướng trục để phù hợp với hoạt động và tra bảng (3-4) truyền động máy xây dựng và xếp dỡ ta chọn các thống số cơ bản của bơm như bảng 2.2.

2.6. Tính chọn động cơ điện.

a. Yêu cầu của động cơ điện:

- Động cơ điện làm việc ít ồn

- Moomen quán tính làm việc không lớn

- Không cần điều chỉnh được cap tốc độ

b. Lựa chọn động cơ điện:

- Theo số liệu tính toàn của bơm dung để bơm dầu thủy lực là loại bơm rôt hướng trục điều chỉnh được vô cấp tốc độ có số vòng quay:

nmax = 5000 (V/ph)

nmin = 4400 (V/ph)

- Công suất làm việc của bơm là:

Pđm = 8 (KW)

- Công suất tính chọn bơm như sau: N = 7,82 (KW)

- Theo tài liệu (TKCTM) ta chọn động cơ điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc loại A2-61-6 có các thông số phù hợp với loại bơm đã chọn như sau:

+ Công suất  (KW) :                     10 (KW)

III. TÍNH TOÁN LỰC CẢN VÀ CÔNG SUẤT CỦA HỆ THỐNG

3.1. Tính lực cản.

Lực cản này phát sinh do sự chuyển động của piston trong xi lanh thủy lực. Sự ma sát này phụ thuộc vào bề mặt xi lanh, chất lượng bôi trơn, và vật liệu của piston và xi lanh. Lực cản do ma sát phụ thuộc vào hệ số ma sát giữa các bề mặt tiếp xúc và lực phản ứng vuông góc với bề mặt.

Lực cản ma sát:

Fms = N.µ            (N)

Trong đó:       

Fms : lực cản do ma sát (N)

µ: hệ số ma sát: µ= 0,5. Khi :

Thép trên thép: 0,15 - 0,6 (tùy thuộc vào điều kiện bề mặt và bôi trơn)

Thép trên đồng: 0,2 - 0,3

Thay số ta được: Fms= 2050.0,5 = 1025 (N)

3.2. Tính công suất hệ thống dẫn động.

- Tải trọng của thang máy bao gồm cả trọng lượng của hàng hóa và bản thân thang máy.

𝑊 = 𝑚⋅𝑔 = 2050.9.81= 20110,5 (N)

- Công thực hiện để nâng tải trọng có thể được tính bằng công thức:

𝐸 = 𝑊⋅ℎ = 20110,5.5 = 100552,5 (J)

- Thực tế, hệ thống sẽ không hoàn toàn hiệu suất 100%, do đó cần phải điều chỉnh công suất tính toán dựa trên hiệu suất của hệ thống (𝜂):

𝑃thực tế = P/η =  5027,625/0,86 = 5846,075 (W)

CHƯƠNG III:  CÁC HỆ THỐNG AN TOÀN, LẮP ĐẶT VÀ VẬN HÀNH CỦA THIẾT BỊ

I. CÁC HỆ THỐNG AN TOÀN CỦA THIẾT BỊ

Thang máy thuỷ lực là loại thang máy có độ an toàn cao nhờ có nguyên lí dẫn động bằng xi lanh thủy lực. Ngoài các thiết bị an toàn của thang máy tải hàng thông thường, thang nâng thủy lực còn được trang bị thêm các biện pháp bảo vệ an toàn khác như:

1.1. Hệ thống kiểm soát áp lực.

Hệ thống này giúp duy trì áp lực an toàn trong hệ thống thuỷ lực, đảm bảo rằng không có áp lực quá cao gây nguy hiểm cho hệ thống hoặc hàng hoá.

1.3. Hệ thống van an toàn .

Van an toàn được sử dụng để ngăn chặn áp lực quá cao trong hệ thống thuỷ lực. Khi áp lực vượt quá mức cho phép , van an toàn sẽ tự động mở ra để giảm áp suất lực, ngăn chặn nguy cơ nổ và bảo vệ hệ thống.

1.6. Hệ thống giám sát và báo động.

Hệ thống này giúp theo dõi hoạt động của thang máy và cảnh báo người vận hành về bất kỳ sự cố hoặc tình huống nguy hiểm nào.

7.8. Hệ thống thoát hiểm.

Hệ thống này cung cấp lối ra dự phòng cho trường hợp cần thiết, như cabin bị kẹt hoặc cần sơ tán khẩn cấp

II. LẮP ĐẶT VÀ VẬN HÀNH THIẾT BỊ

2.1. Chuẩn bị lắp đặt.

a. Khảo sát và chuẩn bị mặt bằng:

- Khảo sát vị trí lắp đặt: Đánh giá mặt bằng, không gian và điều kiện môi trường để đảm bảo rằng thang máy có thể được lắp đặt an toàn và hiệu quả.

- Chuẩn bị nền móng: Xây dựng nền móng chắc chắn để hỗ trợ toàn bộ hệ thống thang máy, bao gồm bệ móng và các cấu trúc hỗ trợ.

b. Chuẩn bị thiết bị và công cụ:

Kiểm tra thiết bị: Đảm bảo rằng tất cả các bộ phận của thang máy đều đầy đủ và không bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển.

2.3. Kiểm tra và hiệu chỉnh.

a. Kiểm tra hệ thống thủy lực:

- Kiểm tra áp suất: Đảm bảo hệ thống thủy lực đạt áp suất cần thiết.

- Kiểm tra rò rỉ: Kiểm tra toàn bộ hệ thống để đảm bảo không có rò rỉ chất lỏng thủy lực.

b. Kiểm tra hệ thống cơ khí:

Kiểm tra độ trơn tru: Vận hành thang máy không tải để kiểm tra độ trơn tru của hệ thống dẫn hướng và xi lanh thủy lực.

2.5. Bảo trì và vận hành thường xuyên.

a. Bảo trì định kỳ:

- Kiểm tra và bôi trơn: Kiểm tra định kỳ các bộ phận cơ khí và bôi trơn để đảm bảo hoạt động trơn tru.

- Kiểm tra hệ thống thủy lực: Kiểm tra áp suất và mức chất lỏng thủy lực, thay thế nếu cần thiết.

b. Vận hành an toàn:

Đào tạo người vận hành: Đảm bảo rằng người vận hành được đào tạo đúng cách về cách sử dụng và bảo trì thang máy.

III. CÁC LỖI VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

Thang máy thủy lực chở hàng có thể gặp một số lỗi phổ biến trong quá trình hoạt động. Dưới đây là một số lỗi thường gặp và cách khắc phục chúng:

3.1. Rò rỉ chất lỏng thủy lực.

a. Nguyên nhân:

- Hư hỏng ống dẫn hoặc khớp nối.

- Gioăng, phớt thủy lực bị mòn hoặc hư hỏng.

b. Khắc phục:

- Kiểm tra và thay thế ống dẫn và khớp nối bị hư hỏng.

- Thay thế gioăng, phớt thủy lực bị mòn.

3.4. Tiếng ồn hoặc rung lắc khi hoạt động.

a. Nguyên nhân:

- Bơm thủy lực hoạt động không ổn định.

- Các bộ phận cơ khí bị lỏng.

b. Khắc phục:

- Kiểm tra và bảo trì bơm thủy lực.

- Kiểm tra và siết chặt các bộ phận cơ khí bị lỏng.

3.7. Lỗi phanh thang máy.

a. Nguyên nhân:

- Phanh bị mòn hoặc hỏng.

- Hệ thống điều khiển phanh không hoạt động.

b. Khắc phục:

- Kiểm tra và thay thế phanh bị mòn hoặc hỏng.

- Kiểm tra và sửa chữa hệ thống điều khiển phanh.

KẾT LUẬN: Qua việc phân tích trên thấy, để đảm bảo thang máy thủy lực chở hàng hoạt động hiệu quả và an toàn, việc bảo trì định kỳ và kiểm tra các bộ phận là rất quan trọng. Khi phát hiện các lỗi trên, cần nhanh chóng xác định nguyên nhân và thực hiện các biện pháp khắc phục kịp thời. Nếu các vấn đề phức tạp hoặc không rõ nguyên nhân, nên liên hệ với các chuyên gia hoặc nhà cung cấp dịch vụ để được hỗ trợ.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. TRUYỀN ĐỘNG MÁY XÂY DỰNG VÀ XẾP DỠ - Vũ Thanh Bình - Nguyễn Đăng Diệm , NXB Giao Thông vận tải.

[2]. TÍNH TOÁN MÁY TRỤC - Huỳnh Văn Hoàng - Đào Trọng Thường, NXB Khoa Học và kỹ thuật

[3]. THANG MÁY - Nguyễn Danh Sơn

[4.] MÁY TRỤC - VẬN CHUYỂN, Nguyễn Văn Hợp - Lê Thiện Thành , NXB Giao thông

"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ TIỂU LUẬN"