ĐỒ ÁN KHAI THÁC KĨ THUẬT HỆ THỐNG THỦY LỰC DẪN ĐỘNG CƠ CẤU QUAY TOA MÁY ĐÀO HUYNDAI R300LC-9

Mã đồ án MXD&XD202570
Đánh giá: 5.0
Mô tả đồ án

     Đồ án có dung lượng 310MB. Bao gồm đầy đủ các file như: File bản vẽ cad 2D (Bản vẽ tổng thể máy đào HUYNDAI R300LC-9, bản vẽ sơ đồ hệ thống thủy lực và điều khiển của máy dẫn động bộ quay toa, bản vẽ sơ đồ kết hợp cơ điện thủy lực của máy, bản vẽ tổng thể và cấu tạo của bơm thủy lực, bản vẽ bảo dưỡng kỹ thuật mô tơ thủy lực quay toa máy đào HUYNDAI R300LC-9); file word (Bản thuyết minh, nhiệm vụ đồ án, bìa đồ án, bản trình chiếu bảo vệ Power point…). Ngoài ra còn cung cấp rất nhiều các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu phục vụ cho thiết kế đồ án........... KHAI THÁC KĨ THUẬT HỆ THỐNG THỦY LỰC DẪN ĐỘNG CƠ CẤU QUAY TOA MÁY ĐÀO  HUYNDAI R300LC-9.

Giá: 1,090,000 VND
Nội dung tóm tắt

MỤC LỤC

MỤC LỤC...........................................................................................................................................................1

LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................................................................................3

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY XÚC HUYNDAI R300LC-9..........................................................5

1.1. Công dụng của máy xúc thủy lực HUYNDAI R300LC-9.............................................................................5

1.2. Tính năng và nhiên, vật liệu sử dụng trên máy xúc thủy lực HUYNDAI R300LC-9....................................5

1.3. Cấu tạo.......................................................................................................................................................9

1.3.1. Động cơ và các bộ truyền động.............................................................................................................10

1.3.2. Hệ thống khung gầm..............................................................................................................................12

1.3.3 Hệ thống di chuyển.................................................................................................................................12

1.3.4. Cơ cấu quay sàn....................................................................................................................................13

1.4. Nguyên lý hoạt động.................................................................................................................................14

1.5. Nhận xét....................................................................................................................................................15

CHƯƠNG 2HỆ THỐNG THỦY LỰC CƠ CẤU QUAY SÀN MÁY XÚC  HUYNDAI R300-9.........................16

2.1. Hệ thống truyền động thuỷ lực chung của máy xúc R300-9.....................................................................16

2.1.1. Các máy thuỷ lực...................................................................................................................................17

2.1.2. Các thiết bị phụ......................................................................................................................................19

2.1.3 Một số phần tử trong hệ thống................................................................................................................22

2.2. Hệ thống truyền động thuỷ lực dẫn động cơ cấu quay sàn (mô tơ quay sàn)..........................................32

2.2.1. Mô tơ quay sàn......................................................................................................................................32

2.2.2. Phanh quay sàn.....................................................................................................................................34

2.2.3. Van giảm áp...........................................................................................................................................36

2.2.4. Van chống quay ngược..........................................................................................................................38

CHƯƠNG 3. CHẨN ĐOÁN, BẢO DƯỠNG  KỸ THUẬT CƠ CẤU QUAY CỦA MÁY ĐÀO R300LC-9..........42

3.1 Chẩn đoán..................................................................................................................................................42

3.1.1 Khái niệm về chẩn đoán..........................................................................................................................42

3.1.2 Các tiêu chuẩn chẩn đoán......................................................................................................................42

3.1.3 Các phương pháp và thiết bị chuẩn đoán...............................................................................................43

3.1.4 Hư hỏng thường gặp của hệ thống thủy lực và biện pháp khắc phục....................................................43

3.2. Bảo dưỡng................................................................................................................................................47

3.2.1 Khái niệm về bảo dưỡng.........................................................................................................................47

3.2.2. Các tiêu chuẩn bảo dưỡng.....................................................................................................................49

3.2.3. Quy trình công nghệ bảo dưỡng, sửa chữa kỹ thuật hệ thống thủy lực................................................51

3.3. Bảo dưỡng hệ thống thủy lực cơ cấu quay máy đào................................................................................51

3.3.1. Bảo dưỡng hệ thống thủy lực cơ cấu quay toa......................................................................................51

3.3.2. Bảo dưỡng bơm.....................................................................................................................................57

KẾT LUẬN.......................................................................................................................................................68

TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................................................70

LỜI NÓI ĐẦU

Sau thời gian nghiên cứu và học tập, được sự dạy dỗ và chỉ bảo tận tình của các thầy. Em đã học được những kiến thức cơ bản mà các thầy đã truyền đạt. Mỗi sinh viên khi ra trường cần phải qua một đợt tìm hiểu thực tế và kiểm tra khả năng nắm bắt, sáng tạo của sinh viên. Do đó quá trình thực tập tốt nghiệp và làm đồ án tốt nghiệp là công việc rất cần thiết nhằm giúp cho sinh viên tổng hợp lại những kiến thức mà mình đã học.

  Sau khi hoàn tất cả các môn học trong chương trình đào tạo, nay em được giao nhiệm vụ là: “KHAI THÁC KĨ THUẬT HỆ THỐNG THỦY LỰC DẪN ĐỘNG CƠ CẤU QUAY TOA MÁY ĐÀO HUYNDAI R300LC-9”. Ở nước ta hiện nay, quá trình xây dựng các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện, các công trình giao thông, khai thác các loại khoáng sản: than, đá, quặng. Đòi hỏi cần phải giải quyết những công việc như đào mà vận chuyển đất đá với khối lượng lớn mà lao động phổ thông không đáp ứng được. Do đó máy đào một gầu HUYNDAI R300LC-9 có hệ thống truyền động thuỷ lực nên có rất nhiều ưu điểm về kết cấu và thao tác và có khả năng tự động hoá, do đó nâng cao được năng suất và kinh tế trong quá trình sử dụng

  Trong quá trình làm đồ án do trình độ còn hạn chế, tài liệu chưa đầy đủ nên chắc chắn không tránh khỏi sai sót. Em rất mong sự chỉ bảo của các thầy và sự đóng góp ý kiến của các bạn.

  Cuối cùng cho em được gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý thầy cô trong nhà trường đã truyền đạt kiến thức cho em trong thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo: TS.................... đã tận tình hướng dẫn cho em thực hiện đề tài này và tất cả các bạn đã góp ý cho em hoàn thành đồ án này.

                                                                                                                                                         Hà Nội,  ngày tháng  năm 20

                                                                                                                                                      Sinh viên thực hiện

                                                                                                                                                        ………………

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY XÚC HUYNDAI R300LC-9

1.1. Công dụng của máy xúc thủy lực HUYNDAI R300LC-9

Máy xúc thủy lực HUYNDAI R300LC-9 là sản phẩm do tập đoàn HUYNDAI (Hàn Quốc) sản xuất và được đưa vào sử dụng tại Việt Nam trong vài năm gần đây. Cũng như nhiều loại máy xúc khác, máy xúc HUYNDAI R300LC-9 được sử dụng để cơ giới hóa công tác đất, cát phục vụ cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng như : đào hố, móng, rãnh thoát nước; bốc xúc vật liệu ở bãi, kho chứa vật liệu; đào kênh mương, nạo vét sông ngòi; khai thác đất, cát để đắp đường; bạt taluy khi thi công đường ở sát sườn núi.

1.3. Cấu tạo

Cấu tạo của máy xúc thuỷ lực HUYNDAI R300LC-9 gồm 2 phần cơ bản:  Xe cơ sở và thiết bị công tác

Xe cơ sở của máy gồm các bộ phận chủ yếu sau: Cabin là nơi tập trung các cơ cấu điều khiển hoạt động của máy; hệ thống di chuyển xích dùng để di chuyển máy trong công trường; cơ cấu quay sàn giúp cho máy có thể thay đổi được vị trí của gầu trong mặt phẳng ngang để đào và xả đất; sàn quay là nơi bố trí cabin, các bộ truyền động và đối trọng; đối trọng dùng để cân bằng sàn quay và đảm bảo sự ổn định của máy trong quá trình làm việc; động cơ và các bộ truyền động là nơi cung cấp nguồn động lực để duy trì hoạt động của máy.  

1.3.1. Động cơ và các bộ truyền động

Động cơ là phần quan trọng và có giá thành đắt nhất trong các thiết bị của máy. Năng suất của máy quyết định bởi công suất của động cơ và lượng tiêu hao nhiên liệu tối thiểu. Máy xúc R300LC-9 sử dụng động cơ CUMMINS C8.3-C có hệ thống định hướng phun nhiên liệu và có turbo tăng áp.

Động cơ  CUMMINS C8.3-C với các thông số thể hiện ở bảng dưới.

1.3.2. Hệ thống khung gầm

Khung gầm của máy R300LC-9 là nơi nâng đỡ hầu hết các chi tiết, khung gầm được liên kết thành một khối có kết câú như hình 1.3.

Khoảng cách từ mặt dưới khung di chuyển so với mặt đất của máy R300LC-9 là 555 mm. Đây là khoảng cách lớn giúp máy có thể di chuyển trên đoạn đường có nhiều chướng ngại và mấp mô thấp.

1.5. Nhận xét 

- Máy xúc thuỷ lực Huyndai R300LC-9 được trang bị hệ thống truyền động thủy lực hiện đại, hệ thống điều khiển cơ khí_thủy lực, điện_thủy lực có độ chính xác cao; kết cấu máy gọn nhẹ, dễ quan sát và bảo dưỡng trong quá trình sử dụng; cabin có các cần điều khiển, vị trí ngồi được bố trí hợp lý, dễ quan sát; các cần điều khiển được thiết kế tích hợp nhiều chức năng thuận lợi cho sự phối hợp các thao tác khi làm việc; có màn hình hiển thị để quan sát nhiệt độ dầu thủy lực, nhiệt độ nước làm mát, tình trạng làm  việc của thiết bị công tác,... 

- Máy xúc Huyndai R300LC-9 là một trong những máy xúc hiện đại đang được sử dụng trong các công trình cả dân sự và  quân sự ở nước ta. Với kết cấu gọn nhẹ, điều khiển dễ dàng, làm việc tin cậy, năng suất cao, máy tiết kiệm được khá nhiều thời gian, công sức cho công nhân trong việc thi công những công những công trình xây dựng, nâng cao chất lượng công trình. Đây là những yếu tố rất cần thiết trong khi xây dựng. 

CHƯƠNG 2

 HỆ THỐNG THỦY LỰC CƠ CẤU QUAY SÀN MÁY XÚC  HUYNDAI R300LC-9

2.1. Hệ thống truyền động thuỷ lực chung của máy xúc R300LC-9

Hệ thống truyền động thuỷ lực chung của máy xúc HYUNDAI R300LC-9 có chức năng chuyển động năng của động cơ đốt trong thành áp năng của dòng dầu thuỷ lực để dẫn động thiết bị công tác (cần, tay gầu, gầu), dẫn động quay sàn và dẫn động hệ thống di chuyển. Ngoài ra một phần năng lượng dầu còn dùng để điều khiển sự làm việc của các van và của bơm trong hệ thống.

2.1.1. Các máy thuỷ lực

+ Mô tơ quay sàn của máy (kiểu pit tông hướng trục block nghiêng KMF 230ABE-5) có chức năng dẫn động cơ cấu quay sàn, giúp cho thiết bị công tác của máy có thể thay đổi vị trí theo phương ngang để thực hiện việc đào và đổ đất.

+ Mô tơ di chuyển (mô tơ pit tông hướng trục block nghiêng loại KMV 200ADT-2) có nhiệm vụ dẫn động hệ thống di chuyển giúp máy có thể thay đổi vị trí làm việc trên công trường.

+ Các xi lanh thuỷ lực: xi lanh gầu, xi lanh tay gầu, xi lanh cần dùng để điều khiển sự làm việc của thiết bị tương ứng (gầu, tay gầu, cần).

+ Van tiết lưu có nhiệm vụ điều chỉnh lưu lượng dầu qua van, từ đó có thể điều khiển được vận tốc của cơ cấu chấp hành.

+ Cụm van điều khiển của cơ cấu di chuyển dùng để đóng mở dòng dầu điều khiển van phân phối của cơ cấu di chuyển.

+ Cụm van điều khiển trái thực hiện việc đóng mở dòng dầu thuỷ lực điều để điều khiển van phân phân phối cơ cấu quay sàn, van phân phối điều khiển xi lanh gầu.

2.1.2. Các thiết bị phụ

+ Thùng dầu thuỷ lực là nơi tích trữ dầu để cung cấp cho hệ thống làm việc liên tục. Thùng dầu thuỷ lực sử dụng trên máy HYUNDAI R300LC-9 là thùng kiểu hộp kín, dung tích 335 lít, bên trong thùng có bố trí bầu lọc dầu hồi, van thông khí trời.

+ Bầu lọc dầu có nhiệm vụ lọc những cặn bẩn có trong dầu, tránh làm tắc các đường dẫn dầu và trầy xướt bề mặt công tác của các phần tử thuỷ lực trong hệ thống.

2.1.3 Một số phần tử trong hệ thống

a. Cụm bơm chính

* Cấu tạo:

Cụm bơm chính có chức năng chuyển đổi cơ năng của động cơ đốt trong thành áp năng của dòng dầu thuỷ lực để duy trì sự làm việc của cả hệ thống.

Khối xi lanh được lắp trên trục nhờ các then hoa; trục được đỡ trên vỏ bơm thông qua gối đỡ. Nhờ lắp với ổ bi đũa trên gối đỡ  nên trục có thể quay quanh tâm của nó một cách dễ dàng.

Nếu độ chênh áp PLS­ bé hơn giá trị áp suất thiết lập của van LS (khi áp suất gây ra bởi tải trên thiết bị dẫn động cơ cấu công tác cao) thì đĩa nghiêng của bơm sẽ dịch chuyển về vị trí có góc nghiêng lớn nhất và ngược lại.

+ Lưu lượng cung cấp Q của bơm phụ thuộc vào giá trị góc nghiêng α 

(0 < α < 90 ). Giá trị góc α được thay đổi bởi pit tông servo (12).

+ Pit tông servo có tiết diện bề mặt tiếp xúc với áp suất dầu khác nhau ở hai phía trái và phải. Do đó, áp suất đầu ra của bơm (áp suất đã được tự hạ) PP luôn được đưa tới các khoang nhận ở đầu pit tông có đường kính bé còn áp suất cửa ra PEN của van LS được đưa tới đầu pit tông có đường kính lớn. 

b. Cụm van phân phối

* Cấu tạo:

Cụm van phân phối có chức năng điều khiển hướng dòng dầu thuỷ lực đến các cơ cấu và thiết bị công tác.

Cụm van phân phối bao gồm tổ hợp 6 van phân phối dạng con trượt, 3 van phân phối phụ (dạng con trượt) và 1 van hợp_chia dòng được lắp thành cụm với nhau. Ngoài ra trên cụm van này còn được lắp các van: van giảm áp, van dỡ tải, van lựa chọn LS, van hợp_chia dòng,...

c. Van xả:

- Dầu có áp suất đi qua Lỗ A của pít-tông (301), được làm đầy trong Buồng B của không gian bên trong và đặt chặt pít-tông (511) vào gối (541)

- Khi áp suất trong đường dẫn (P) trở nên bằng áp suất cài đặt của lò xo (621 hoặc 622), dầu có áp suất đẩy mở nắp (611), chảy xung quanh nó và chảy đến đường dẫn áp suất thấp (R) qua lỗ C.

2.2. Hệ thống truyền động thuỷ lực dẫn động cơ cấu quay sàn (mô tơ quay sàn)                            

2.2.1. Mô tơ quay sàn

a. Kết cấu bên ngoài

Kết cấu bên ngoài mô tơ quay sàn như hình 4.20.

b. Kết cấu bên trong:

Mô tơ quay sàn có chức năng chuyển áp năng của dòng dầu thuỷ lực thành động năng của mô tơ để dẫn động cơ cấu quay sàn. Mô tơ quay sàn dùng trên máy xúc HUYNDAI R300LC-9 là mô tơ kiểu pit tông hướng trục block nghiêng KMF 230ABE-5, lưu lượng lý thuyết: 229,4 cm3/vòng, áp suất thông qua van an toàn PCRAK = 27,9 MPa, tốc độ định mức: 1413 vòng/phút, áp suất mở phanh: PMỞ =1,9 ± 0,4 MPa. Cấu tạo của mô tơ quay sàn như hình 2.40 và hình 2.41.

2.2.3. Van giảm áp

Van giảm áp có chức năng tạo ra sức cản để phanh cơ cấu quay sàn, đồng thời giới hạn áp suất làm việc lớn nhất trong hệ thống để bảo vệ mô tơ tránh bị quá tải. Ngoài ra, các van một chiều còn có chức năng bảo vệ mô tơ khỏi xâm thực.

a. Khi bắt đầu quay sàn:

Khi tác động lên cần điều khiển để quay sàn sang bên phải, dầu có áp từ bơm qua van phân phối và cung cấp đến cửa MA của mô tơ. Như vậy, áp lực tại cửa MA tăng lên, mô men khởi động bắt đầu xuất hiện, làm cho mô tơ bắt đầu quay, Dòng dầu từ cửa ra MB của mô tơ qua van điều khiển và được đưa về thùng.

b. Khi dừng quay sàn:

Khi cần điều khiển cơ cấu quay sàn ở vị trí trung gian, dòng dầu có áp từ bơm cấp đến cửa MA của mô tơ quay sàn bị ngắt. Đồng thời, đường dầu từ cửa ra  MB của mô tơ hồi về thùng bị ngắt bởi van phân phối. Do đó, áp suất dầu tại cửa MB tăng lên. Kết quả, chuyển động quay của mô tơ quay sàn bị cản trở và hoạt động phanh bắt đầu có hiệu lực. 

Khi van giảm áp làm việc, dầu giảm áp và dầu từ cửa S đi qua van một chiều được cấp đến cửa MA để ngăn ngừa độ chân không tại cửa MA.

CHƯƠNG 3. CHẨN ĐOÁN, BẢO DƯỠNG  KỸ THUẬT CƠ CẤU QUAY CỦA MÁY ĐÀO R300LC-9

3.1 Chẩn đoán

3.1.1 Khái niệm về chẩn đoán

Chẩn đoán là quá trình dùng máy móc thiết bị để xác định tình trạng kỹ thuật của xe, máy mà không cần phải tháo rời từng chi tiết, cụm chi tiết.

Chẩn đoán kỹ thuật nghiên cứu các trạng thái xuất hiện hư hỏng, các phương pháp thiết bị phát hiện hư hỏng, dựa vào các tiêu chuẩn đặc trưng.

Chẩn đoán kỹ thuật dựa trên các tiêu chuẩn đặc trưng cho trạng thái kỹ thuật của xe, máy để phán đoán tình trạng kỹ thuật tốt hay xấu của xe, máy.

3.1.3 Các phương pháp và thiết bị chẩn đoán

- Thông qua các cảm nhận từ các giác quan của con người, các thông tin thu được qua cảm nhận của con người theo dưới dạng ngôn ngữ :

+ Nghe âm thanh

+ Dùng cảm nhận của màu sắc

+ Dùng cảm nhận về mùi

- Các thiết bị chẩn đoán bao gồm :

+ Đồng hồ đo áp suất khí nén

+ Đồng hồ đo áp suất dầu bôi trơn

3.1.4 Hư hỏng thường gặp của hệ thống thủy lực và biện pháp khắc phục

Hư hỏng thường gặp của hệ thống thủy lực và biện pháp khắc phục thể hiện như bảng dưới.

3.2. Bảo dưỡng

 3.2.1 Khái niệm về bảo dưỡng.

Bảo dưỡng máy xây dựng : là công việc dự phòng được tiến hành bắt buộc sau một chu kỳ vận hành nhất định trong khai thác máy theo nội dung công việc đã quy định.

* Mục đích:

+ Chủ yếu là kiểm tra, phát hiện những hư hỏng đột xuất, ngăn ngừa chúng để đảm cho cụm máy, xe vận hành an toàn.

+ Chăm sóc các hệ thống, các cơ cấu để đảm bảo chúng làm việc an toàn và không bị hư hỏng.

b. Bảo dưỡng định kỳ cấp I:     

  Sau một khoảng thời gian máy làm việc theo quy định thì người ta tiến hành bảo dưỡng định kỳ cấp I. Công tác bảo dưỡng định kỳ cấp I do người thợ lái máy cùng với sự tham gia của người đội trưởng hoặc của một nhóm thợ hiệu chỉnh máy có kinh nghiệm. Và nó được tiến hành tại bãi tập kết của máy

d. Bảo dưỡng định kỳ cấp III:

Trong bảo dưỡng này bao gồm tất cả các công việc của bảo dưỡng định kỳ cấp II nhưng được tiến hành kiểm tra cẩn thận hơn mà không cần tháo máy với mục đích xác định rõ khả năng sử dụng tiếp theo của nó hoặc cần sửa chữa.

3.2.2. Các tiêu chuẩn bảo dưỡng.

- Trước khi nổ máy :

+ Kiểm tra, bổ sung mức nước làm mát

+ Kiểm tra, bổ sung mức nhiên liệu

+ Kiểm tra, bổ sung mức dầu động cơ

+ Kiểm tra hệ thống điện đèn, còi

+ Điều chỉnh gương

+ Điều chỉnh các cần điều khiển

+ Khi động cơ làm việc kiểm tra quan sát sự rò rỉ của dầu, nhiên liệu, nước trong các hệ thống.

- Sau mỗi 250 giờ chạy máy:

+ Bôi mỡ, bôi trơn tất cả các vị trí có vú mỡ

+ Kiểm tra và điều chỉnh độ căng dây đai máy phát điện

+ Kiểm tra mức dung dịch ắc quy

+ Kiểm tra hiệu quả phanh

- Sau mỗi 1000 giờ chạy máy :

+ Thay thế lọc tinh nhiên liệu

+ Thay dầu hộp số, vệ sinh lưới lọc dầu hộp số

+ Vệ sinh thùng chứa nhiên liệu

- Sau mỗi 4000 giờ chạy máy

+ Kiểm tra bơm nước

+ Làm sạch và kiểm tra tăng áp

+ Kiểm tra, điều chỉnh khe hở xuppap

3.2.3 .Quy trình công nghệ bảo dưỡng, sửa chữa kỹ thuật hệ thống thủy lực.

Quy trình công nghệ bảo dưỡng và sửa chữa đều theo các nguyên công sau:

+ Nguyên công 1: Rửa ngoài máy

+ Nguyên công 2: Tháo máy, tháo các cụm tổng thành

+ Nguyên công 3: Rửa ngoài cụm máy, chi tiết

+ Nguyên công 8: Lắp ráp

+ Nguyên công 9: Chạy thử

3.3. Bảo dưỡng hệ thống thủy lực cơ cấu quay máy đào.

3.3.1. Bảo dưỡng hệ thống thủy lực cơ cấu quay toa.

Bảo dưỡng hệ thống thủy lực cơ cấu quay toa như bảng dưới.

3.3.2. Bảo dưỡng bơm.

Quy trinh bảo dưỡng bơm thể hiện như bảng dưới.

KẾT LUẬN

Sau thời gian làm đề tài “KHAI THÁC KĨ THUẬT HỆ THỐNG THỦY LỰC DẪN ĐỘNG CƠ CẤU QUAY TOA MÁY ĐÀO HUYNDAI R300LC-9”, dựa trên cơ sở tài liệu kỹ thuật của máy đào HUYNDAI R300LC-9 và một số tài liệu tham khảo khác cùng với sự hướng dẫn tận tình của các thầy trong bộ môn Máy xây dựng, trong Đồ án tốt nghiêp này em đã trình bày các nội dung chính sau:

- Tổng quan về máy đào HUYNDAI R300LC-9.

- Hệ thống truyền động  thủy lực cơ cấu quay sàn .

- Bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống thủy lực cơ cấu quay sàn.

Từ các nội dung chính trong đồ án, chúng ta có thể ứng dụng để lựa chọn các loại máy, thiết bị công tác phù hợp với những yêu cầu làm việc khác nhau, một chiều khả năng làm việc của máy mới, mang lại nhiều hiệu quả cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy, đồng thời có thể tăng khả năng làm việc an toàn, nâng cao năng suất làm việc, nâng cao tính kinh tế của máy…

Vì thời gian có hạn và nguồn tài liệu tham khảo chưa đầy đủ nên một số cụm chi tiết, bộ phận của hệ thống thủy lực máy đào R300LC-9 em chưa thể khảo sát hết được. Và trong quá trình làm đồ án này mặc dù có nhiều cố gắng nhưng cũng không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy  để em có thể bổ sung, hoàn thiện đề tài này.

Em xin chân thành cảm ơn!

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Shop manual R300LC-9.

[2]. Nguyễn Đăng Điệm (2009), Sửa chữa máy xây dựng và thiết kế xưởng, NXB GTVT.

[3]. Vũ Thế Lộc - Vũ Thanh Bình, Máy làm đất, nhà xuất bản giao thông vận tải 1997.

[4]. Chẩn đoán bảo dưỡng kỹ thuật máy xây dựng, nhà xuất bản giao thông vận tải.

[5]. PGS.TS Nguyễn Đăng Điệm (2014), Truyền động máy xây dựng, nhà xuất bản công nghệ giao thông vận tải 2009.

[6]. Lưu Bá Thuận (2005), Tính toán máy thi công đất, nhà xuất bản Xây Dựng Hà Nội.

[7]. Catalogue HY30-3243/UK.

[8]. Trần Xuân Tùy, Hệ thống điều khiển tự động thủy lực, NXB Khoa Học Kỹ Thuật.

"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"